12 Tiêu chuẩn thẩm định giá việt nam
1. Mục tiêu
- Thiết lập một tiêu chuẩn quản lý nhà nước thống nhất cho toàn ngành.
- Giúp cho các tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên giá có thể hoạt động phù hợp với các tiêu chuẩn thống nhất để nâng cao chất lượng thẩm định giá.
- Xác định và làm rõ trình độ của các thẩm định viên giá để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng, các nhà đầu tư và các bên có liên quan khác.
- Xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá của Việt Nam phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
2. Phạm vi
- Những tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam đưa ra quy định, nguyên tắc chung được chấp nhận trong khu vực và trên thế giới. Đôi khi có sự khác nhau với tiêu chuẩn thẩm định giá của các nước khác trong ASEAN và tiêu chuẩn thẩm định giá thế giới, nhưng nó là tiêu chuẩn được thống nhất giữa các nhà chuyên môn và phù hợp với điều kiện, tình hình của Việt Nam và thông lệ quốc tế.
- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam được các thẩm định viên giá sử dụng để đưa ra kết quả phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam, đồng thời là cơ sở pháp lý để các nước muốn lấy tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam làm chuẩn để xem xét kết quả mà học đưa ra và được Việt Nam chấp nhận.
3. Một số tiêu chuẩn cụ thể đã được ban hành
Bộ tài chính đã có Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/04/2005, Quyết định số 77/2005/QĐ-BTC ngày 01/11/2005 và Quyết định số 129/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 ban hành các tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam cụ thể sau:
* Tiêu chuẩn 01 (TĐGVN 01): Giá trị thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá tài sản.
Tiêu chuẩn này quy định nội dung về giá trị thị trường của tài sản và vận dụng giá trị thị trường khi tiến hành thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn 02 (TĐGVN 02): Giá trị phi thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá tài sản.
Tiêu chuẩn này quy định nội về giá trị phi thị trường của tài sản và vận dụng giá trị phi thị trường khi tiến hành thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn 03 (TĐGVN 03): Những quy tắc đạo đức hành nghề thẩm định giá tài sản.
Tiêu chuẩn này quy định những quy tắc đạo đức chi phối thẩm định viên về giá, doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá trong quá trình hành nghề thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn 04 (TĐGVN 04): Báo cáo kết quả, hồ sơ và chứng thư thẩm định giá trị tài sản.
Tiêu chuẩn này quy định hình thức, nội dung của báo cáo kết quả, hồ sơ và chứng thư thẩm định gí trị tài sản do doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá và thẩm định viên về giá thực hiện, công bố khi hoàn thành công việc thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn 05 (TĐGVN 05): Quy trình thẩm định giá tài sản
Tiêu chuẩn này quy định quy trình thẩm định giá tài sản và hướng dẫn thực hiện quy trình trong quá trình thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn 06 (TĐGVN 06): Những nguyên tắc kinh tế chi phối hoạt động thẩm định giá tài sản.
Tiêu chuẩn này quy định những nguyên tắc xác định giá trị của tài sản và hướng dẫn nguyên tắc khi tiến hành thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn số 07 (TĐGVN 07): Quy định phương pháp so sánh và hướng dẫn thực hiện phương pháp trong quá trình thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn số 08 (TĐGVN 08): Quy định phương pháp chi phí và hướng dẫn thực hiện phương pháp trong quá trình thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn số 09 (TĐGVN 09): Quy định phương pháp thu nhập và hướng dẫn thực hiện phương pháp trong quá trình thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn số 10 (TĐGVN 10): Quy định phương pháp thặng dư và hướng dẫn thực hiện phương pháp trong quá trình thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn số 11 (TĐGVN 11): Quy định phương pháp lợi nhuận và hướng dẫn thực hiện phương pháp trong quá trình thẩm định giá tài sản.
* Tiêu chuẩn số 12 (TĐGVN 12): Quy định về phân loại tài sản và hướng dẫn thực hiện phân loại tài sản trong quá trình thẩm định giá tài sản.